Rhumedol 150 Usp (H/10G)
Hộp 10 gói x 1,5 gram
Thành phần
Một gói chứa hoạt chất với hàm lượng như sau:
– Paracetamol 150mg.
– Tá dược vừa đủ 1 gói.
Chỉ định
Thuốc được dùng trong các trường hợp giảm đau, hạ sốt mức độ nhẹ đến trung bình ở trẻ em:
– Giảm đau: Đau nhẹ và vừa có nguồn gốc không phải nội tạng.
– Sốt: Sốt do mọi nguyên nhân (kể cả sốt xuất huyết không sử dụng được nhóm NSAID) nhưng không làm giảm thân nhiệt ở người bình thường.
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Hòa tan bột với một lượng nước thích hợp cho tan hoàn toàn và uống ngay sau khi pha.
– Thời điểm sử dụng: Khi trẻ bị sốt trên 38 độ C.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều lượng khuyến cáo sau (tính theo cân nặng của trẻ):
Cân nặng (kg) | Liều dùng |
10 – 15 | 1 gói/lần, khoảng cách tối thiểu dùng thuốc là 6 giờ, liều tối đa 4 gói/ngày |
15 – 20 | 1 gói/lần, khoảng cách tối thiểu dùng thuốc là 4 giờ, liều tối đa 6 gói/ngày |
20 – 30 | 2 gói/lần, khoảng cách tối thiểu dùng thuốc là 6 giờ, liều tối đa 8 gói/ngày |
30 – 40 | 3 gói/lần, khoảng cách tối thiểu dùng thuốc là 4 giờ, liều tối đa 12 gói/ngày |
>40 | Đổi sang dạng thuốc khác để đảm bảo đạt nồng độ điều trị |
Chống chỉ định
Không dùng thuốc cho đối tượng:
– Người quá mẫn với Paracetamol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Người bệnh suy gan nặng.
Tác dụng không mong muốn
Paracetamol tương đối an toàn và luôn được ưu tiên lựa chọn để hạ sốt trên trẻ em, các tác dụng phụ của thuốc thường ít gặp khi dùng quá liều hoặc dài ngày.
– Ít gặp:
+ Da: Ban da.
+ Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
+ Máu và hệ bạch huyết: Rối loạn tạo máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể tiểu cầu, thiếu máu.
+ Thận: Bệnh thận, độc tính trên thận nếu dùng dài ngày.
– Hiếm gặp:
+ Rối loạn miễn dịch: Sốc phản vệ, phản ứng quá mẫn trên da như phát ban, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban cấp tính.
+ Rối loạn gan mật: Tổn thương tế bào gan.