Povidone Povidon Iod 10% - Qm.Mediphar (Lốc/10C/20Ml)
Lốc 10 chai x 20ml
Lốc 10 chai x 20ml
Thành phần
Thành phần hoạt chất: Povidon iod 10 g
Thành phần tá dược: Dinatri hydrophosphat, acid citric, natri hydroxyd, glycerin, nonoxynol 9, nước tinh khiết vừa đủ 100 ml.
Chỉ định
Sát khuẩn để giúp ngăn ngừa nhiễm khuẩn ở vết cắt, vết trầy và vết bỏng nhỏ.
Sát khuẩn da trước khi phẫu thuật
Giúp giảm các vi khuẩn có khả năng gây nhiễm trùng da.
Cách dùng - Liều dùng
Lau sạch vùng bị bệnh
Bôi một lượng nhỏ thuốc đến vùng bị bệnh 1 - 3 lần/ngày.
Có thể phủ miếng gạc vô trùng.
Nếu băng bó trước tiên phải để khô.
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không dùng vào mắt.
Sử dụng lâu hơn 1 tuần trừ khi chỉ dẫn của bác sĩ.
Dùng trên diện rộng của cơ thể.
Tác dụng phụ
Chế phẩm có thể gây kích ứng tại chỗ, mặc dù thuốc ít kích ứng hơn iod tự do. Dùng lặp lại với vết thương rộng hoặc vết bỏng nặng, có thể gây phản ứng toàn thân.
Thường gặp: ADR > 1/100
Dùng povidon iod ở vết thương rộng và bỏng nặng có thể gây nhiễm acid chuyển hoá, tăng natri huyết và tổn thương chức năng thận.
Đối với tuyến giáp: Có thể gây giảm năng giáp và nếu có giảm năng giáp tiềm tàng, có thể gây cơn nhiễm độc giáp.
Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính (ở những người bệnh bị bỏng nặng)
Thần kinh: Co giật (ở những người bệnh điều trị kéo dài)
Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100
Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính (ở những người bệnh bị bỏng nặng)
Thần kinh: Co giật (ở những người bệnh điều trị kéo dài)
Dị ứng như viêm da do iod, đốm xuất huyết, viêm tuyến nước bọt, nhưng với tỉ lệ rất thấp.
Đã thấy iod trong nước ối của người mẹ dùng povidon iod gây suy giáp và bướu giáp bẩm sinh do thuốc ở trẻ sơ sinh, mặc dù người mẹ dùng lượng thấp iod làm thuốc sát khuẩn. Tuy nhiên povidon iod cũng có thể gây cường giáp.