Menison 16mg Pymepharco (H/30v)
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần
Methylprednisolon 16mg.
Công dụng - chỉ định
Thuốc Menison 16mg dùng để điều trị các bệnh:
Rối loạn nội tiết: thiểu năng thượng thận nguyên phát và thứ phát, tăng sản thượng thận bẩm sinh.
Rối loạn thấp khớp: viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp mạn tính ở trẻ em.
Bệnh collagen, viêm động mạch: Lupus ban đỏ hệ thống, viêm da cơ toàn thân, thấp tim cấp, bệnh viêm động mạch tế bào khổng lồ / đau đa cơ do thấp khớp.
Bệnh da liễu: bệnh Pemphigus thể thông thường.
Dị ứng: viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm nặng, phản ứng quá mẫn thuốc, bệnh huyết thanh, viêm da dị ứng do tiếp xúc, hen phế quản.
Bệnh nhãn khoa: viêm màng bồ đào trước (viêm mống mắt, viêm thể mi), viêm màng bổ đào sau, viêm thần kinh thị giác.
Bệnh hô hấp: Sarcoid phổi, bệnh lao cấp hay lan tỏa (với hóa trị liệu kháng lao thích hợp), tổn thương phổi do hít phải.
Rối loạn huyết học: ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát, thiếu máu tán huyết (tự miễn).
Bệnh khối u: Bệnh bạch cầu (cấp tính và bạch huyết), u Lympho ác tính.
Bệnh đường tiêu hóa: Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
Khác: Lao màng não (với hóa trị liệu kháng lao thích hợp), sự ghép cơ quan.
Cách dùng - Liều dùng
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng:
Viêm khớp dạng thấp: nặng 12-16 mg/ngày, nặng vừa 8-12 mg/ngày, liều cho trường hợp nhẹ và cho trẻ em là 4-8 mg/ngày.
Viêm da cơ toàn thân: 48 mg/ngày.
Lupus ban đỏ hệ thống: 20-100 mg/ngày.
Thấp khớp cấp: 48 mg/ngày cho tới khi tốc độ lắng hồng cầu (ESR) bình thường khoảng một tuần.
Bệnh dị ứng, bệnh nhãn khoa: 12-40 mg/ngày.
Hen phế quản: có thể lên tới liều duy nhất 64 mg/cách ngày có thể tới liều tối đa 100 mg.
Rối loạn huyết học và bệnh bạch cầu, u Lympho ác tính: 16-100 mg/ngày.
Viêm loét đại tràng: 16-60mg/ngày.
Bệnh Crohn: Có thể lên tới 48mg/ngày trong giai đoạn cấp.
Sự ghép cơ quan: có thể lên tới 3,6 mg/kg/ngày.
Bệnh Sarcoid phổi: 32-48mg/ngày dùng cách ngày.
Bệnh viêm động mạch tế bào khổng lồ / đau đa cơ do thấp khớp: 64 mg/ngày.
Bệnh Pemphigus thể thông thường: 80-360 mg/ngày.
Bệnh nhân cao tuổi: Việc điều trị cho bệnh nhân cao tuổi đặc biệt nếu điều trị dài ngày nên xem xét về các hậu quả nghiêm trọng của các tác dụng không mong muốn thường gặp của Corticosteroid ở người cao tuổi, đặc biệt là bệnh loãng xương, tiểu đường, tăng huyết áp, dễ bị nhiễm khuẩn và làm mỏng da.
Trẻ em: Thông thường, liều cho trẻ em nên dựa vào đáp ứng lâm sàng và theo sự xem xét của bác sĩ. Việc điều trị nên giới hạn ở liều tối thiểu trong khoảng thời gian ngắn nhất. Nếu có thể, nên dùng liều duy nhất dùng cách ngày.
Chống chỉ định
Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc.
Đang dùng vắc xin virus sống.
Thương tổn da do virus, nắm hoặc lao.
Nhiễm khuẩn nặng trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
Nhiễm nấm toàn thân.
Tác dụng phụ
Tiêu chảy; chóng mặt, đau đầu.
Khi thấy dấu hiệu tác dụng phụ nên đến ngay cơ sở y tế gần nhất để chữa trị.