Jointmeno Ibandronic Acid 150mg Liconsa S.A (H/1v)
Hộp 1 viên
Thành phần
Mỗi viên chứa:
Hoạt chất: Acid ibandronic (dưới dạng natri ibandronate 168,75mg) 150mg.
Tá dược: Lactose monohydrate, Colloidal Anhydrous Silica, Croscarmellose natri, Cellulose yi tinh the (102), magnesi stearat, hyproxypropyl cellulose, titan dioxide (E171), macrogol 6000.
Công dụng
Phòng và điều trị loãng xương ở phụ nữ sau thời kỳ mãn kinh có nguy cơ tăng gãy xương. Giảm nguy cơ gãy xương cột sống đã được xác định, hiệu quả trên gãy cổ xương đùi chưa được thiết lập.
Cách dùng - Liều dùng
Liều lượng
Liều khuyên dùng là một viên nén bao phim 150mg mỗi tháng. Nên chọn một ngày cố định trong tháng để uống.
Uống thuốc vào buổi sáng sau khi ngủ dậy (ít nhất 6 tiếng) và một giờ trước khi ăn hoặc uống trong ngày (trừ nước) hoặc trước khi uống bất kỳ thuốc hoặc thực phẩm bổ sung nào (bao gồm canxi) dùng đường uống.
Trong trường hợp quên uống thuốc, nên hướng dẫn bệnh nhân uống một viên vào sáng hôm sau ngay khi nhớ ra, nếu thời gian đến lượt uống kế tiếp > 7 ngày. Sau đó, bệnh nhân trở lại uống 1 viên/tháng vào ngày đã chọn.
Nếu còn từ 1 - 7 ngày nữa là đến lượt uống tiếp theo, nên đợi đến lượt kế tiếp và uống thuốc như thường lệ.
Không nên dùng 2 viên thuốc trong vòng 7 ngày.
Bệnh nhân nên uống bổ sung canxi và/hoặc vitamin D nếu chế độ ăn hàng ngày không cung cấp đủ 2 chất này.
Thời gian tối ưu điều trị loãng xương bằng biphosphonat chưa được thiết lập. Nên định kì đánh giá lại việc tiếp tục điều trị dựa trên lợi ích và nguy cơ tiềm ẩn ở từng bệnh nhân, đặc biệt là sau 5 năm sử dụng trở lên.
Cách dùng
Uống nguyên viên thuốc với một ly nước đầy (180 - 240ml) trong khi bệnh nhân đang ngồi hoặc đứng ở tư thế thẳng. Không nên nằm nghỉ trong vòng 1 giờ sau khi uống thuốc. Chỉ dùng nước lọc để uống thuốc. Không nên sử dụng một số loại nước khoáng có bổ sung nồng độ canxi cao. Bệnh nhân không nên nhai và ngậm viên thuốc vì có khả năng gây loét miệng, hầu và họng.
Các trường hợp đặc biệt
Bệnh nhân suy thận
Không cần thiết phải điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình có độ thanh thải creatinin từ 30 ml/phút. Không dùng Acid ibandronic ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút do hạn chế dữ liệu về lâm sàng.
Bệnh nhân suy gan, người già
Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em
Không dùng thuốc cho trẻ em, Acid ibandronic chưa được nghiên cứu ở trẻ em.
Chống chỉ định
• Bất thường ở thực quản như hẹp hoặc co thắt thực quản gây chậm làm rỗng dạ dày.
• Bệnh nhân không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng ít nhất là 60 phút.
• Nồng độ canxi huyết thấp.
• Quá mẫn cảm với Acid ibandronic hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
• Suy thận (hệ số thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút).
Không được dùng thuốc đã quá hạn dùng.
Tác dụng phụ
• Phát ban, ngứa, phù mặt, môi, lưỡi và họng kèm khó thở. Có thể do phản ứng dị ứng thuốc.
• Đau nặng ở ngực, đau dữ dội sau khi ăn hoặc uống, buồn nôn nghiêm trọng, hoặc nôn mửa.
• Các triệu chứng giống như cúm (nếu bất kỳ tác dụng phụ nào gây khó chịu và kéo dài hơn hai ngày).
• Đau hoặc lở miệng/hàm.