Dexamethasone 0.5mg Medipharco (H/1500v) (viên nén)
Hộp 50 vỉ x 30 viên nén
Hộp 50 vỉ x 30 viên nén
Thành phần
- Dexamethasone 0.5mg
Chỉ định
- Liệu pháp không đặc hiệu bằng steroid khi điều trị tích cực như hen, dị ứng nặng, phản ứng sau truyền máu, viêm thanh quản rít.
- Phối hợp với các điều trị khác trong phù não, sốc do nhiều nguyên nhân.
- Phòng ngừa steroid trong phẫu thuật.
- Dùng trước sinh trong chuyển dạ trước kỳ hạn (giữa 24 và 34 tuần), thúc đẩy quá trình trưởng thành thai.
- Liệu pháp bổ trợ trong điều trị viêm màng não phế cầu.
- Chẩn đoán và thử nghiệm hội chứng Cushing, phân biệt Cushing và những dạng khác.
- Ngừa buồn nôn, nôn do hóa trị liệu ung thư.
Liều dùng
Người lớn
- Liều ban đầu 0,75-9 mg/ngày, 2-4 lần tùy theo bệnh.
- Bệnh ít trầm trọng dùng liều thấp 0,75 mg/ngày, bệnh trầm trọng cần liều cao 9 mg/ngày.
Phù não
- 10 mg tiêm tĩnh mạch, sau đó tiêm bắp 4 mg mỗi 6 giờ/lần cho tới khi hết triệu chứng phù não, có thể thay bằng liều uống 1-3 mg/lần, 3 lần/ngày.
- Trong phù não cấp đe dọa dọa tính mạng: Liều ban đầu 50 mg tiêm tĩnh mạch, đồng thời giảm dần 8 mg mỗi 2 giờ trong 7-13 ngày.
- Bệnh có u não không mổ được hoặc tái phát: Liều duy trì 2 mg tĩnh mạch/tiêm bắp, 2-3 lần/ngày.
Bệnh dị ứng
- Dị ứng cấp tính tự ổn định hoặc đợt cấp của dị ứng mạn: Ngày đầu tiêm bắp 4-8 mg; ngày thứ 2 và3 uống 3 mg chia 2 liều; ngày thứ 4 uống 1,5 mg chia 2 liều; ngày thứ 5,6 uống liều duy nhất 0,75 mg, sau đó ngừng.
Bệnh do viêm
- Tiêm trong khớp, khớp gối 2-4 mg, khớp nhỏ 0,8-1 mg, có thể tiêm lặp lại 2-3 tuần/lần.
- Bao hoạt dịch 2-3 mg, có thể tiêm lặp lại 3-5 ngày/lần.
- Hạch 1-2 mg; bao gân 0,4-1 mg; mô mềm 2-6 mg.
Phòng nôn, buồn nôn (hóa trị liệu)
- Dự phòng: Uống/tiêm tĩnh mạch 10-20 mg trước hóa trị liệu 15-30 phút, hoặc liên tục 10 mg/12 giờ/ ngày.
- Nôn nhẹ: Uống/tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch 4 mg mỗi 4- 6 giờ.
- Buồn nôn/nôn thể chậm: Uống 4-10 mg/lần, 1-2 lần/ngày, 2-4 ngày hoặc 8 mg/12 giờ trong 2 ngày, sau đó 4 mg/12 giờ trong 2 ngày; hoặc 20 mg trước 1 giờ và 10 mg sau hóa trị 12 giờ, tiếp theo 8 mg/12 giờ cho liều, sau đó 4 mg/12 giờ cho 4 liều.
Viêm tắc thanh quản:
- Liều uống duy nhất 150 μg/kg, lặp lại sau 12 giờ nếu cần.
Rút ống hoặc phù khí quản:
- Uống/tiêm tĩnh mạch/tiêm bắp 0,5-2 mg/kg/ngày chia nhiều liều 6 giờ, trước khi rút ống 24 giờ, sau đó dùng 4-6 liều.
Chẩn đoán:
- Hội chứng Cushing uống 0,5 mg mỗi 6 giờ/ 48 giờ.
- Hội chứng Cushing do nguyên nhân khác uống 2 mg mỗi 6 giờ/ 48 giờ.
Giảm liều trước khi ngưng thuốc.
Trẻ em
- Liều thuốc uống 0,02 - 0,3 mg/kg/ngày hoặc 0,6-10 mg/m2/ngày chia 3 - 4 lần.
- Liều Dexamethasone acetate cho trẻ dưới 12 tuổi chưa xác định.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Dexamethasone hoặc các hợp phần khác của chế phẩm.
- Nhiễm nấm toàn thân, sốt rét thể não, nhiễm virus tại chỗ hoặc nhiễm khuẩn lao, lậu chưa kiểm soát và khớp bị hủy hoại nặng.
- Bệnh nhãn khoa do nhiễm virus Herpes simplex; nhiễm nấm hoặc nhiễm khuẩn lao ở mắt.
Tác dụng phụ
- Rối loạn điện giải: Hạ kali huyết, giữ natri và nước gây tăng huyết áp, phù nề.
- Hội chứng Cushing, giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm dung nạp glucid, rối loạn kinh nguyệt.
- Teo cơ hồi phục, loãng xương, gãy xương bệnh lý, nứt đốt sống, hoại tử xương vô khuẩn.
- Loét dạ dày tá tràng, thủng, xuất huyết, viêm tụy cấp.
- Teo da, ban đỏ, bầm máu, rậm lông.
- Hưng phấn, mất ngủ.