Colchicin 1mg Khapharco (H/100V) (viên nén)
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thành phần
- Colchicin 1mg
Công dụng - Chỉ định
- Giảm đau trong các đợt gút cấp. Phòng tái phát viêm khớp do gút và điều trị dài ngày bệnh gút, viêm khớp trong sarcoidose, viêm khớp kèm thêm nốt u hồng ban, viêm sụn khớp cấp có canxi hóa.
- Trị liệu dài ngày ở bệnh nhân bị xơ hóa đường mật nguyên phát, bệnh nhân bị xơ gan. Điều trị bệnh sốt chu kỳ.
Liều dùng - Cách dùng
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống
- Liều dùng:
- Đợt gút cấp:
- Liều ban đầu là 1 mg (1 viên), sau đó 1 giờ uống tiếp 0,5 mg (1/2 viên).
- Sau 12 giờ, có thể lặp lại điều trị nếu cần với liều 0,5 mg (1/2 viên) mỗi 8 giờ đến khi hết hẳn các triệu chứng.
- Đợt điều trị kết thúc khi các triệu chứng đã được loại bỏ hoặc khi tổng liều colchicin đã dùng là 6 mg (6 viên).
- Nếu uống lại thì đợt uống mới phải cách lần uống cũ ít nhất 3 ngày.
- Đề phòng xuất hiện cơn gút cấp trong giai đoạn đầu trị liệu với alopurinol hay các thuốc tăng đào thải acid uric: 0,5 mg (1⁄2 viên), 2 lần mỗi ngày.
- Sốt Địa Trung Hải có tính chất gia đình:
- Dự phòng lâu dài: Uống 1 - 2 mg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ.
- Ở trẻ em, độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định.
- Colchicin đã được dùng để dự phòng lâu dài: 0,5 mg/ngày cho trẻ dưới 5 tuổi; 1 mg/ngày cho trẻ 5 – 10 tuổi; 1,5 mg/ngày cho trẻ trên 10 tuổi.
- Đợt gút cấp:
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng.
- Suy gan nặng.
- Chống chỉ định uống colchicin cùng với các chất ức chế
- CYP3A4 mạnh hoặc chất ức chế P-glucoprotein ở những
- bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
- Người mang thai.
Tác dụng phụ
- Thường gặp, ADR > 1/100:
- Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
- Chưa rõ tần suất:
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm tủy xương với mắt bạch cầu hạt, thiếu máu bắt sản, giảm tiểu cầu.
- Hệ thần kinh: Viêm thần kinh ngoại biên.
- Hệ tiêu hóa: Xuất huyết tiêu hóa.
- Gan mật: Tổn thương gan.
- Da và các mô dưới da: Rụng tóc, phát ban.
- Cơ xương khớp và các mô liên kết: Bệnh cơ, tiêu cơ vân.
- Thận và tiết niệu: Tổn thương thận.
- Hệ sinh sản: Vô kinh, đau bụng kinh, giảm tỉnh trùng, không có tỉnh trùng.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
- Colchicin làm giảm hấp thu vitamin B12 do tác động độc đối với niêm mạc ruột non. Sự hấp thu này có thể được phục hồi.
- Thuốc ảnh hưởng đến enzym gan.
- Dùng đồng thời colchicin với các chất ức chế mạnh.
- CYP3A4 như atazanavir, boceprevir, clarithromycin, indinavir, itraconazol, ketonazol, nefazodon, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, telaprevir, telithromycin, ... hodc kết hợp elvitegravir, cobicistat, emtricitabin va tenofovir hoặc với những chất ức chế CYP3A4 vừa phải như là aprepitant, diltiazem, erythromycin, fluconazol.
- Thuốc ảnh hưởng đến hệ thống vận chuyển Pglycoprotein.
- Ciclosporin.
- Thuốc chống tăng lipid máu.
- Azithromycin.
- Digoxin.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
- Để xa tầm tay trẻ em.