Canditral Itraconazole Capsules Glenmark (H/4v)
Hộp 1 vỉ x 4 viên
Thành phần
- Mỗi viên nang chứa:
- Hoạt chất: Vì hạt Itraconazole tương đương với Itraconazole: 100 mg
- Tá dược: Hydroxy Propyl methyl Cellulose-E5 (HPMC-E5), Eudragit, Sucrose Spheres, PEG-20000.
Công dụng (Chỉ định)
- Nấm Candida ở miệng - họng.
- Nấm Candida âm hộ - âm đạo.
- Lang ben.
- Bệnh nấm da nhạy cảm với itraconazol (như bệnh do Trichophyton spp., Microsporum spp., Epidermophyton floccosum) thí dụ bệnh nấm da chân, da bẹn, da thâm, da kẽ tay.
- Bệnh nấm móng chân, tay (Tinea unguium).
- Bệnh nấm Blastomyces phổi và ngoài phổi.
- Bệnh nấm Histoplasma bao gồm bệnh mạn tính ở khoang phổi và bệnh nấm Histoplasma rải rác, không ở màng não.
- Bệnh nấm Aspergillus phổi và ngoài phổi ở người bệnh không dung nạp hoặc kháng với amphotericin B.
- Điều trị duy trì: Ở những người bệnh AIDS để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát.
- Đề phòng nhiễm nấm trong thời gian giảm bạch cầu trung tính kéo dài, mà cách điều trị thông thường tỏ ra không hiệu quả.
Cách dùng - Liều dùng
Người lớn:
Điều trị ngắn ngày:
- Nấm Candida âm hộ - âm đạo: 200 mg, ngày uống 2 lần, chỉ uống 1 ngày hoặc 200 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 3 ngày. Lang ben: 200 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 7 ngày.
- Bệnh nấm da: 100 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 15 ngày. Nếu ở vùng sừng hóa cao, phải điều trị thêm 15 ngày với liều 100 mg mỗi ngày.
- Nấm Candida miệng - hầu: 100 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 15 ngày. Người bệnh bị bệnh AIDS hoặc giảm bạch cầu trung tính: 200mg, ngày uống 1 lần, uống trong 15 ngày (vì thuốc được hấp thu kém ở nhóm này).
Điều trị dài ngày (nhiễm nấm toàn thân) phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng và nấm:
- Bệnh nấm móng: 200 mg, ngày uống 1 lần, trong 3 tháng.
- Bệnh nấm Aspergillus: 200 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 2 đến 5 tháng. Có thể tăng liều: 200mg/lần, ngày uống 2 lần, nếu bệnh lan tỏa.
- Bệnh nấm Candida: 100 - 200 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 3 tuần đến 7 tháng. Có thể tăng liều: 200 mg, ngày 2 lần, nếu bệnh lan tỏa.
- Bệnh nấm Cryptococcus (không viêm màng não): 200 mg/lần, ngày uống 1 lần, uống trong 2 tháng đến 1 năm.
- Viêm màng não do nấm Cryptococcus: 200 mg/lần, ngày uống 2 lần. Điều trị duy trì: 200 mg, ngày uống 1 lần.
- Bệnh nấm Histoplasma và Blastomyces: 200 mg/lần, ngày uống 1 lần hoặc 2 lần, uống trong 8 tháng.
- Điều trị duy trì trong bệnh AIDS: 200 mg/lần, ngày uống 1 lần.
- Dự phòng trong bệnh giảm bạch cầu trung tính: 200 mg/lần, ngày uống 1 lần
Không cần thay đổi liều dùng ở bệnh nhân suy chức năng thận và ở người cao tuổi.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với Itraconazol hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Dùng cùng Terfenadin với Itraconazol. Do sự giống nhau về mặt hoá học của Itraconazol và Ketoconazol, chống chỉ định dùng cùng Astemizol với Itraconazol.
- Dùng Itraconazol cùng Triazolam dạng uống, Midazolam dạng uống và Cisaprid.
- Dùng Itraconazol cho phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em.