Amlodipin 5mg Vidipha (H/100v)(Nang)
Hộp 100 viên
amlodipin 5mg vidipha (h/100v)(nang)
Hộp 100 viên
Thành phần
Mỗi viên chứa:
Hoạt chất: Amlodipin 5mg (dưới dạng amlodipin besilat);
Tá dược: Calci phosphat dibasic, D.S.T, microcrystalline cellulose, aerosil, magnesi stearat.
Công dụng
- Điều trị tăng huyết áp (ở người bệnh có những biến chứng chuyển hóa như đái tháo đường).
- Điều trị dự phòng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định.
Liều lượng và cách dùng
Để điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực, liều phải phù hợp cho từng người bệnh. Nói chung, khởi đầu với liều bình thường là 5mg, 1 lần cho 24 giờ. Liều có thể tăng đến 10mg cho 1 lần trong 1 ngày.
Nếu tác dụng không hiệu quả sau 4 tuần điều trị có thể tăng liều. Không cần điều chỉnh liều khi phối hợp các thuốc lợi tiểu thiazid.
Trẻ em bị bệnh cao huyết áp từ 6 tuổi đến 17 tuổi: Liều uống hạ huyết áp khởi đầu đề nghị cho bệnh nhi lứa tuổi 6-17 tuổi là 2,5mg một lần mỗi ngày, tăng liều đến 5mg một lần mỗi ngày nếu mục tiêu hạ huyết áp không đạt được sau 4 tuần. Liều vượt quá 5mg hàng ngày chưa được nghiên cứu ở bệnh nhi (xem phần Dược lực học và phần Dược động học).
Hiệu quả của Amlodipin trên huyết áp của bệnh nhân nhỏ hơn 6 tuổi không được biết.
Sử dụng ở người già Amlodipin được sử dụng với liều lượng ở bệnh nhân cao tuổi tương tự như ở người trẻ hơn, thuốc được dung nạp tốt như nhau. Do đó phác đồ liều lượng thông thường được khuyến khích, nhưng nên thận trọng khi tăng liều (xem phần Thận trọng và Dược động học).
Bệnh nhân suy gan:
Liều dùng để nghị chưa được xác lập cho bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình, do đó cẩn thận trọng lựa chọn liều và nên bắt đầu vào liều cuối thấp nhất của dãy liểu (xem phẩn Thận trọng và Dược động học).
Dược động học của Amlodipin chưa được nghiên cứu trong suy gan nặng. Amlodipin nên được bắt đầu ở liều thấp nhất và tăng liều từ từ ở những bệnh nhân suy gan nặng.
Bệnh nhân suy thận: Sự thay đổi nồng độ Amlodipin trong huyết tương không tương quan với mức độ suy thận, do đó liều bình thường được đề nghị. Amlodipin không bị loại bỏ khi thẩm tách.
Chống chỉ định
- Không dùng cho những người suy tim chưa được điều trị ổn định.
- Quá mẫn với dihydropyridin.
- Hạ huyết áp nặng, sốc (bao gồm cả sốc tim), tắc nghẽn đường thoát tâm thất trái (ví dụ hẹp động mạch chủ trên).
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp:
- Toàn thân: Phù cổ chân, nhức đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt và có cảm giác nóng, mệt mỏi, suy nhược.
- Tuần hoàn: Đánh trống ngực.
- Thần kinh trung ương: Chuột rút, đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ.
- Trên tim mạch: Đỏ bừng.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, khó tiêu.
- Hô hấp: Khó thở.
Ít gặp:
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp quá mức, nhịp tim nhanh, đau ngực.
- Da: Ngoại ban, ngứa.
- Cơ, xương: Đau cơ, đau khớp.
- Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ.